logo Học viện hậu cần ngành Bảo hiểm thuộc Bigfamily

Những thuật ngữ Facebook cơ bản

Viết đánh giá
Insurtech:
Liên hệ

Phần này có thể đã khá quen thuộc đối với hầu hết người đọc. Tuy nhiên, nếu bạn là một người mới tiếp cận với Facebook Marketing thì việc làm quen với các thuật ngữ này càng sớm càng tốt sẽ là điêu rất cần thiết.

Những thuật ngữ Facebook cơ bản

1. Account Settings: Cài đặt của bạn được sử dụng để quản lý tuỳ chọn tài khoản cơ bản. Tại đây, bạn có thể chỉnh sửa tên hoặc email, thay đổi tuỳ chọn thông báo, thêm các tính năng bảo mật và nhiều hơn thế.

2. App: Những ứng dụng Facebook được thiết lập bởi bên thứ ba và có rất nhiều tính năng hữu ích cho sự trải nghiệm Facebook của bạn.

3. Badge: Đây là thuật ngữ được hiểu như là một chiếc hộp được cá nhân hoá, bạn tạo ra để chia sẻ profile cá nhân, ảnh hoặc trang trên những website khác.

4. Chat: Chat là một tính năng cho phép bạn gửi những tin nhắn đến với bạn bè của bạn.

5. Event: Sử dụng tính năng sự kiện trên facebook để tổ chức các sự kiện, thu thập những ý kiến phản hồi tham dự hay là không, phản hồi đối với lời mời và theo dõi những gì bạn bè của bạn đang làm.

6. Follow: Follow là một thuật ngữ chỉ sự theo dõi của bạn đối với những người mà bạn quan tâm, kể cả không phải là bạn bè của nhau. Nút Follow là cách để điều chỉnh những loai tin tức mà bạn muốn theo dõi trên News Feed.

7. Friend: Là những người bạn là người mà bạn kết nối và chia sẻ với họ trên Facebook. Bạn có thể gửi và chấp nhận lời mời kết bạn từ những thành viên Facebook khác.

8. Groups: Nhóm Facebook tạo sự thuận tiện hơn cho việc kết nối với những nhóm người riêng biệt, ví dụ như đồng nghiệp. Đó là một không gian riêng biệt, nơi mà bạn có thể chia sẻ những cập nhật, hình ảnh hay tài liệu và tin nhắn đến những thành viên khác trong nhóm.

9. Like: Việc click vào nút like là một cách thể hiện sự phản hồi tích cực và kết nối với những điều bạn quan tâm. Khi bạn “Like” một điều gì đó, hành động sẽ xuất hiện trên nhật kí hoạt động của bạn. Thích một bài post có nghĩa là bạn đang quan tâm đến những gì mà bạn bè của bạn chia sẻ (mặc dù bạn không để lại comment). Thích một trang fanpage có nghĩa là bạn đang kết nối với Page đó, bạn sẽ bắt đầu nhìn thấy những nội dung của Page trên News Feed. Trang fanpage cũng sẽ xuất hiện trên Profile của bạn và bạn sẽ xuất hiện trên Page với tư cách là một người thích trang đó.

10. Messages: Messages tương tự như tin nhắn thư điện tử cá nhân. Chúng xuất hiện trong Inbox và bao gồm tin nhắn văn bản, thư điện tử và tin nhắn điện thoại từ bạn bè trên Facebook của bạn

11. News Feed: News Feed của bạn là một danh sách được cập nhật liên tục các nội dung bao gồm các dòng trạng thái, hình ảnh, video, liên kết, các hoạt động ứng dụng và lượt thích từ bạn bè, trang fanpage và Group bạn đang liên kết.

12. Notes: Tính năng Notes cho phép bạn xuất bản thư ở nhiều định dạng văn bản khác nhau và linh hoạt hơn nhờ việc có thể thêm ảnh và gắn thẻ những người bạn khác vào ghi chú của mình.

13. Notifications: Notifications là tất cả những thông báo về hoạt động ở trên Facebook . Ví dụ, bạn sẽ được thông báo khi có một cập nhật trong một group bạn đang là thành viên hoặc khi ai đó chấp nhận lời mời kết bạn của bạn. Mặc dù không thể tắt hoàn toàn nhưng bạn có thể điều chỉnh những thông báo mà bạn muốn nhận được.

14. Poke: Mọi người sử dụng tính năng Poke khi họ muốn thu hút sự chú ý từ ai đó hoặc nói lời chào. Khi bạn chọc ai đó, họ sẽ nhận được thông báo cho họ biết rằng họ đã bị chọc bởi ai.

15. Proflie: Profile của bạn là bộ sưu tập những hình ảnh, câu chuyện, những trải nghiệm của bạn. Nó bao gồm dòng thời gian, ảnh đại diện, tiểu sử và thông tin cá nhân. Nó có thể được công khai hoặc để ở chế độ riêng tư, nhưng chỉ dành cho mục đích phi thương mại.

16. Search: Search là một công cụ để tìm kiếm mọi người, bài đăng, hình ảnh, địa điểm, trang, nhóm, ứng dụng và sự kiện trên Facebook.

17. Social Plugins: Social Plugins là các công cụ mà những trang web khác có thể sử dụng để cung cấp cho mọi người những trải nghiệm cá nhân và xã hội. Khi bạn tương tác với Social Plugins, bạn chia sẻ những trải nghiệm của bạn trên Facebook với bạn bè và những người khác.

18. Tagging: Tag liên kết một người, một page hay địa điểm với những thứ mà bạn đăng, ví như cập nhật trạng thái hay hình ảnh. Ví dụ, bạn có thể tag bạn bè trong một hình ảnh hoặc trong dòng trạng thái và cho biết bạn đang ở cùng ai hay đang ở đâu.

19. Ticker: Ticker được đặt ở bên phải trang chủ Facebook của bạn và cập nhật những hoạt động của bạn bè theo thời gian thực. Bạn có thể sử dụng tính năng này để theo dõi nhưng tin tức mới nhất, nghe nhạc với bạn bè hoặc tham gia vào một cuộc trò chuyện.

20. Timeline: Dòng thời gian của bạn là nơi bạn có thể nhìn lại những bài đăng của mình hoặc những bài đăng bạn được gắn thẻ hiển thị theo ngày. Đây cũng là một phần trong Profile của bạn.

21. Timeline Review: Đây là một công cụ cho phép bạn chấp nhận hoặc từ chối những bài đăng mà bạn đã được gắn thẻ trước khi chúng xuất hiện trên dòng thời gian. Khi một người không phải là bạn của bạn nhưng lại gắn thẻ bạn trong một bài đăng, nó sẽ tự động vào mục Timeline review.

22. Top Story: Top Stories là những tin bài hàng đầu bao gồm những bài được xuất bản kể từ lần cuối bạn kiểm tra News Feed mà những thuật toán của Facebook cho rằng bạn sẽ thấy thú vị. Những bài này có thể khác nhau phụ thuộc vào khoảng thời gian bao lâu kể từ lần cuối bạn truy cập News Feed.

23. Trending: Trending hiển thị cho bạn một danh sách các chủ đề và hashtags phổ biến trên Facebook. Đây là danh sách được cá nhân hoá dựa trên vị trí của bạn, những trang fanpage bạn đã like và xu hướng trên Facebook

Những định nghĩa về trang Fanpage

Mặc dù trang Facebook của bạn chỉ là một trong rất nhiều các trang mạng xã hôi nhưng nó cũng có rất nhiều thuật ngữ và tính năng. Phần này sẽ tập trung vào những định nghĩa quan trọng mà bạn và các thành viên trong nhóm cần biết.

24. About Section: Phần này chứa những thông tin cơ bản có thể giúp người truy cập nhanh chóng tìm hiểu về trang của bạn. Những loại thông tin cơ bản khác nhau sẽ xuất hiện trong phần giới thiệu trang, phụ thuộc vào thể loại trang của bạn.

25. Activity Log: Nhật kí hoạt động giúp bạn quản lý dòng thời gian của trang. Nó sẽ hiển thị tất cả danh sách những bài post bao gồm cả những bài viết đã ẩn. Chỉ có người quản lý trang mới có thể xem nhật kí hoạt động.

26. Boost Post: Tạm dịch là “Bài viết quảng cáo”, những bài đăng này tăng cường xuất hiện với tần xuất cao hơn trên News Feed, do vậy đây là cơ hội tốt để cho những khách hàng của bạn nhìn thấy chúng. Bạn có thể quảng cáo bất kì bài đăng nào bạn tạo ra trên Page, bao gồm cập nhật trạng thái, hình ảnh, video,…Chi phí để quảng cáo bài viết phụ thuộc vào số lượng người mà bạn muốn tiếp cận.

27. Check-ins: Hành động này thông báo vị trí của một người với bạn bè trên Facebook của người đó. Nếu trang của bạn bao gồm một địa chỉ, nó sẽ xuất hiện một danh sách những địa điểm có thể để kiểm tra khi mọi người ở gần. Một khi ai đó đã đăng kí, hành động này sẽ xuất hiện trên News Feed của bạn bè của họ

28. Cover Photo: Đây là một hình ảnh có kích thước lớn ở đầu trang. Tất cả ảnh bìa đều được công khai, điều này có nghĩa là bất kì ai truy cập vào trang của bạn đều sẽ nhìn thấy nó. Lời khuyên là nên sử dụng một hình ảnh duy nhất đại diện cho thương hiệu của bạn.

29. Liked by Page: Phần này bao gồm tất cả các trang khác mà bạn cũng như trang của bạn đã ấn Like.

30. Milestone: Milestone là một loại bài đăng đặc biệt cho phép bạn làm nổi bật những khoảnh khắc quan trọng trên dòng thời gian của trang. Bạn có thể sử dụng các dấu mốc quan trọng để chia sẻ những sự kiện kể câu chuyện về trang của bạn.

31. Offer: Một số doanh nghiệp, nhãn hàng hay tổ chức có thể thực hiện giảm giá cho khách hàng của họ bằng cách đăng một cung cấp trên trang Facebook. Khi ai đó xác nhận offer đó, họ sẽ nhận được một email để lấy mã giảm giá.

32. Page: Trang Facebook giúp doanh nghiệp, tổ chức và các nhãn hàng chia sẻ những nội dung và kết nối với mọi người. Như Profile, bạn có thể xây dựng trang bằng cách đăng bài, tổ chức sự kiện, thêm ứng dụng và nhiều hơn thế. Những người thích trang của bạn có thể cập nhật những thông tin đó trên News Feed của họ.

33. Page Admin: Khi bạn tạo ra một trang, bạn đã mặc định trở thành quản trị viên của trang đó, điều này có nghĩa là chỉ bạn có thể thay đổi trang. Bạn cũng có thể chỉ định vai trò cho người khác để giúp bạn quản lý trang.

34. Page roles: Có năm vai trò khác nhau cho năm vị trí giúp quản lý trang Facebook. Các vai trò trên trang đó là quản trị viên, biên tập viên, người kiểm duyệt, người quảng cáo và nhà phân tích. Mỗi người được chỉ định với các vai trò đó sẽ đăng nhập tài khoản cá nhân của họ và làm việc trên trang.

35. Pin to Top: Bất kì bài đăng nào mà bạn ghim sẽ di chuyển lên đầu trang và biểu tượng ghim sẽ xuất hiện ở trên cùng góc bên phải của bài đăng. Bài đăng đã được ghim sẽ xuất hiện ở đầu trang trong vòng 7 ngày. Sau thời gian đó, nó sẽ quay trở lại vị trí mà vào ngày bạn đăng trên dòng thời gian của page. Chỉ có những bài đăng được tạo ra bởi trang của bạn mới có thể ghim lên đầu trang, những bài đăng mà người khác thêm vào trang của bạn không được hỗ trợ tính năng này.

36. Post Attribution: Các bài đăng, lượt thích và bình luận trên dòng thời gian của trang sẽ  được quy cho chính trang đó, cho dù bạn đang đăng nhập với tư cách chính bạn mà không phải là trang. Khi bạn đăng bài hoặc tương tác trên News Feed, bạn cũng có thể lựa chọn hành động với tư cách là trang hoặc là tài khoản cá nhân của bạn.

Trong cài đặt trang, mục thuộc tính đăng, bạn có thể thay đổi mặc định thành bài đăng cá nhân thay vì với tư cách là trang. Khi đó, bất cứ ai quản lý trang tạo bài viết hoặc bình luận, bài đăng đó sẽ được quy cho cá nhân chứ không phải là trang.

37. Post to Page: Đây là những bài đăng được tạo ra trên trang bởi những người khác không phải là quản trị viên. Bằng cách này, dòng thời gian sẽ chỉ hiển thị những nội dung từ nhãn hàng của bạn. Mọi câu hỏi hay phản hồi từ khách hàng sẽ được tìm thấy trong mục Bài đăng trên trang ở phía bên trái trang fanpage của bạn.

38. Suggested Edits: Mọi người xem trang của bạn đều có thể xem xét lựa chọn để đề xuất chỉnh sửa. Điều bày cho phép mọi người đề xuất thông tin đã bị bỏ lỡ, như số điện thoại hay địa chỉ. Nếu nhiều người cùng đưa ra đề xuất như vậy, thông tin đó có thể được thêm vào trang của bạn để mọi người có thể tìm thấy chúng. Quản trị viên có thể chấp nhận hoặc xoá bỏ thông tin được đề xuất đó.

39. Tabs: Những phần này đi kèm với trang khi bạn tạo ra nó. Nó giữ cho trang của bạn được tổ chức và giúp mọi người có thể thấy những loại nội dung cụ thể như hình ảnh hoặc sự kiện.

40. Verified Page: Một số trang hay profiles được xác minh bởi Facebook để cho mọi người biết rằng họ đã được xác thực. Các trang đó có thể là những người nổi tiếng, nhân vật của công chúng, những thương hiệu và doanh nghiệp toàn cầu hay phương tiện truyền thông. Một khi được xác minh, bạn sẽ nhìn thấy nút tích xanh bên cạnh tên trang của bạn.

Những định nghĩa vê Facebook Insight

Mặc dù những thông số Facebook tương tự như những dữ liệu phân tích trang web truyền thống nhưng cũng có một vài thuật ngữ chỉ dành riêng cho nền tảng này. Để chắc chắn rằng bạn không bị mơ hồ bởi bất cứ thông tin nào mà bạn thấy trên phần Insight , những thuật ngữ sau giúp bạn hiểu được mọi thứ rõ ràng hơn.

Phân tích khách hàng của bạn

Từ những đặc điểm nhân khẩu học, Facebook Insights cung cấp cho bạn rất nhiều chỉ số để bạn có thể phân tích đối tượng của trang. Các thuật ngữ sau sẽ giúp bạn hiểu được những dữ liệu được cung cấp để bạn sử dụng hiệu quả hơn.

41. Cities/ Countries: Đây là số lượng người nhìn thấy nội dung về trang của bạn ở đất nước hoặc thành phố, dựa vào địa chỉ IP.

42. Daily Active Users: Đây là số liệu về số lượng người đã truy cập hoặc tương tác với trang của bạn trong một ngày. Nó được phân loại theo hành động mà họ thực hiện.

43. Engaged Users: Đây là số lượng những người đã nhấp vào một trong những bài đăng của bạn trên Facebook. Ví dụ, ai đó đã Like một trong những bài viết của bạn, bình luận hoặc share bài viết đó.

44. External Referrers: Đây là số lượt xem trang Facebook của bạn nhận được từ các URL trang web không thuộc Facebook.com

45. Fans: Trong Facebook Insight, “Fans” được hiểu là một cách khác để chỉ những người thích trang của bạn.

46. Friends of Fans: Đây là số  lượng những cá nhân là bạn bè của những người đã like trang facebook của bạn. Những người này thể hiện tổng lượng tiếp cận tiềm năng của nội dung mà bạn tạo ra trên trang.

47. Gender and Age: Những số liệu về nhân khẩu học này cho biết chi tiết số phần trăm những người nhìn thấy nội dung trên trang của bạn cho từng độ tuổi và giới tính dựa vào thông tin mà người dùng cung cấp trên profiles cá nhân của họ.

48. Language: Chỉ số lượng người nhìn thấy bất kì bài viết nào về trang của bạn theo ngôn ngữ, dựa vào cài đặt ngôn ngữ mặc định.

49. Like Sources: Đây là số lần trang Facebook của bạn được thích, phân loại theo vị trí mà lượng Like có được trong một ngày. Điều này cho phép bạn xem xét liệu lượt thích đến từ chính Fanpage của bạn, từ trang web hay từ nguồn nào khác.

50. Monthly Active Users: Đây là số lượng người đã xem hoặc tương tác với trang của bạn trong 30 ngày. Bằng cách theo dõi chỉ số này, bạn có thể xác định được mức độ ảnh hưởng trang Facebook của bạn thay đổi như thế nào qua các tháng hoặc kì.

51. Net Likes: Đây là sự khác nhau giữa số lượng người đã thích trang của bạn và số người đã bỏ thích trong một khoảng thời gian cụ thể.

52. New Likes: Là tổng số người đã like trang của bạn trong một khoảng thời gian cụ thể mà bạn tự đặt ra.

53. Organic Reach: Lượng tiếp cận tự nhiên chỉ số lượng những cá nhân nhìn thấy bài viết từ trang Facebook của bạn trên News Feed, tickers hay trực tiếp trên trang của họ.

54. Other Clicks: Đây là số liệu đo lường số lần nhấp vào tên trang Facebook của bạn hoặc nút “xem thêm”, không tính số lần nhấp vào nội dung bài đăng trên trang.

55. Paid Reach: Đây là số lượng những người nhìn thấy bài đăng trên trang của bạn thông qua nguồn trả phí như quảng cáo Facebook hoặc bài đăng được tài trợ.

56. Post Reach: Đây là số lượng người đã nhìn thấy bài đăng của bạn. Bài đăng của bạn được tính là đã tiếp cận một ai đó khi nó xuất hiện trên News Feed của họ. Số liệu hiển thị trong phần Insight tính cho 28 ngày đầu tiên sau khi bài đăng được tạo ra, bao gồm số người xem qua máy tính và điện thoại.

57. Reach: Reach là số lượng người đã nhận được sự hiển thị của bài đăng trên trang. Phạm vi tiếp cận có thể ít hơn số lần hiển thị bởi một người có thể tạo ra nhiều lần hiển thị.

58. Story: Thuật ngữ này được sử dụng liên quan đến cách mà mọi người tương tác với trang của bạn, bao gồm:

  • Thích trang của bạn
  • Thích, bình luận, chia sẻ một bài post từ trang của bạn
  • Trả lời câu hỏi trên trang
  • Phản hồi về một sự kiện bạn tạo trên trang
  • Nhắc đến trang của bạn trong bài post của họ
  • Gắn thẻ trang của bạn trong một hình ảnh được tải lên
  • Check in hoặc giới thiệu trang của bạn.

59. Total Likes: Đây là số lượng những người đã nhấp vào nút để thích trang của bạn.

60. Total Reach: Là số lượng những người chắc chắn đã nhìn thấy bất cứ nội dung nào liên quan đến trang của bạn. Bao gồm nội dung được xuất bản trên trang cũng như quảng cáo Facebook hay những bài viết được tài trợ dẫn mọi người đến với trang của bạn.

Tổng Post Reach không giống với Total Reach bởi vì trang của bạn có thể tiếp cận với mọi người thông qua các nội dung không phải là bài đăng. Ví dụ, nếu ai đó truy cập trang của bạn sau khi tìm kiếm, họ sẽ được tính vào Total reach chứ không phải Post Reach. Nếu ai đó nhìn thấy nhiều bài post trên trang, họ sẽ được tính vào Post Reach cho mỗi bài post nhưng chỉ được tính một lần vào Total Reach.

61. Unlikes: Đây là số lượng người đã bỏ thích trang Facebook của bạn trong một khoảng thời gian cụ thể.

62. When your fans are online: Điều nay cho biết khi nào fan của Page đang sử dụng Facebook.

63. Where your Page likes happened: Là số lần mà trang của bạn được thích dựa theo nguồn khác nhau. Mọi người có thể thích trang của bạn bằng cách nhấp vào nút Like trên Page hoặc từ trang đề xuất, quảng cáo hay từ những câu chuyện của những người đã thích trang.

64. Viral Reach: Llà số lượng những người đã nhìn thấy bài đăng cụ thể từ trang của bạn thông qua một câu chuyện nào đó của những người bạn Facebook của họ.

Đo lường nội dung và tương tác
Đây thực sự là một điều cần thiết và hữu ích để biết được nội dung nào bạn tạo ra là nổi bật nhất và nhận được sự tương tác lớn nhất từ khách hàng. Những thuật ngữ Facebook sau sẽ giải thích một vài chỉ số Insight phổ biến mà bạn có thể dùng để đo lường sự hiệu quả của nội dung và mức độ tương tác.

65. Audience Retention: Chỉ số này cho biết chi tiết  lượt xem video tại mỗi thời điểm dưới dạng phần trăm của tất cả các lượt xem bao gồm cả những video ngắn hơn 3 giây.

66. Daily Page Activity: Điều này chỉ ra những cách khác nhau mà mọi người tương tác với trang của bạn trong một ngày cụ thể không tính bình luận hay lượt thích bài post. Bạn có thể nhìn thấy khi nào thì fans đăng bài lên trang, tải hình ảnh hoặc video lên trang (nếu có thể), viết review hoặc đề cập đến trang của bạn vào chính bài post hoặc giới thiệu đến bạn bè của họ.

67. Daily Story Feedback: Điều này chỉ ra bằng cách nào mọi người phản hồi đến nội dung của bạn bằng cách tương tác với chúng (qua like hoặc bình luận) hoặc bỏ subcribe (điều này có nghĩa là những nội dung trang của bjan sẽ không xuất hiện trên News Feed của họ nữa) trong một ngày cụ thể.

68. Impressions: Đây là số lần mỗi bài đăng từ trang của bạn được hiển thị, bất kể bài đăng đó có được nhấp vào hay không. Mọi người có thể nhìn thấy nhiều lượt hiển thị bài đăng đó. Ví dụ, ai đó có thể nhìn thấy bài đăng của trang trên News Feed của họ, sau đó một thời gian ngắn, họ lại nhìn thấy thêm một lần nữa nhờ bạn bè của họ chia sẻ.

69. Media Consumption: Đây là số lần mà nội dung truyền thông xuất bản trên trang của bạn – bao gồm video, hình ảnh hoặc clip âm thanh – được nhấp và xem trong một ngày cụ thể.

70. Page Content or Page Feedback: Đây là số lượng lượt like và bình luận trên những nội dung mà bạn đã tạo trên trang trong khoảng thời gian mà bạn chọn.

71. Page Views: Là tổng số lần trang Fanpage của bạn được xem trong khoảng thời gian bạn lựa chọn.

72. Pages to Watch: Điều này giúp bạn so sánh sự hoạt động hiệu quả của trang và các bài post so với những trang tương tự trên Facebook.

73. Post Views: Là só lần nội dung mà bạn tạo ra trên trang được xem trong khoảng thời gian mà bạn lựa chọn.

74. Tab Views: Là tổng số lần mỗi tab trên trang được xem bởi ai đó đã đăng nhập vào Facebook trong khoảng thời gian bạn chọn.

75. Video Views: Là tổng số lần các bài đăng video được xem trong khoảng thời gian lớn hơn hoặc bằng 3 giây.

popup

Số lượng:

Tổng tiền:

Giỏ hàng( Sản phẩm)

close nav
Tất cả danh mục